Nội dung:
- 1 Tổng quan về QCVN 01-1:2018/BYT
- 2 Đối tượng áp dụng của quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT
- 3 Yêu cầu lấy mẫu nước sạch để kiểm nghiệm hợp quy
- 4 Ai được cấp chứng nhận hợp quy nước sinh hoạt?
- 5 Công bố hợp quy nước sinh hoạt: Quy trình và thủ tục
- 6 Hồ sơ công bố hợp quy cần gì?
- 7 Thời gian xử lý hồ sơ công bố hợp quy
- 8 Tổng kết: Chứng nhận hợp quy nước sinh hoạt không chỉ là yêu cầu pháp lý
Trong bối cảnh chất lượng nước ngày càng được xã hội quan tâm, đặc biệt đối với nước sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày – việc tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là yêu cầu bắt buộc nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và đảm bảo chất lượng sống. Trong bài viết chuyên sâu này, Viện Nghiên Cứu Phát Triển Chứng Nhận Toàn Cầu (GCDRI) sẽ giúp quý doanh nghiệp và tổ chức hiểu rõ về việc chứng nhận hợp quy nước sạch dùng cho sinh hoạt theo QCVN 01-1:2018/BYT – một quy chuẩn bắt buộc trong công tác quản lý nguồn nước hiện nay.
Bài viết cung cấp cái nhìn toàn diện về đối tượng áp dụng, số lượng và vị trí lấy mẫu, thủ tục chứng nhận cũng như nội dung hồ sơ công bố hợp quy theo quy định mới nhất, giúp quý vị giảm thiểu rủi ro pháp lý và tăng cường sự minh bạch, uy tín trong hoạt động kinh doanh dịch vụ cấp nước.
Tổng quan về QCVN 01-1:2018/BYT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT được ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 do Bộ Y tế chủ trì. Quy chuẩn này xác định các ngưỡng giới hạn cho 109 chỉ tiêu chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, đồng thời là căn cứ pháp lý để xét cấp chứng nhận hợp quy cho các đơn vị cấp nước tập trung.
QCVN 01-1:2018/BYT đã thay thế hai quy chuẩn cũ gồm QCVN 01:2009/BYT (về chất lượng nước uống) và QCVN 02:2009/BYT (về chất lượng nước sinh hoạt), nhằm thống nhất hệ tiêu chí và nâng cao hiệu quả quản lý môi trường y tế công cộng.
Đối tượng áp dụng của quy chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT
Quy chuẩn kỹ thuật nước sinh hoạt này được áp dụng cho các đơn vị, cá nhân, tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ các hoạt động:
- Khai thác, sản xuất, xử lý nước cấp.
- Truyền dẫn, phân phối, bán buôn – bán lẻ nước sinh hoạt qua hệ thống cấp nước tập trung.
- Các cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm thanh – kiểm tra chất lượng nguồn nước.
- Phòng thử nghiệm có năng lực và tổ chức chứng nhận phục vụ thẩm định chất lượng nước sạch.
Tuy nhiên, quy chuẩn này không áp dụng đối với:
- Nước uống đóng bình, đóng chai.
- Nước khoáng thiên nhiên, nước qua thiết bị lọc hộ gia đình.
- Nước không dùng cho mục đích sinh hoạt hàng ngày.
Việc phân biệt đối tượng là yếu tố quan trọng khi triển khai quy trình chứng nhận nhằm đảm bảo đúng phạm vi điều chỉnh của pháp luật hiện hành.
Yêu cầu lấy mẫu nước sạch để kiểm nghiệm hợp quy
Công tác lấy mẫu nước sạch để thử nghiệm đóng vai trò thiết yếu trong quy trình đánh giá hợp quy. Theo hướng dẫn, số lượng và vị trí mẫu tùy theo quy mô dân số phục vụ và đặc thù hệ thống cấp nước như sau:
- Với đơn vị cấp nước cho dưới 100.000 dân: lấy tối thiểu 3 mẫu nước sạch.
- Với đơn vị phục vụ từ 100.000 dân trở lên: lấy tối thiểu 4 mẫu, sau đó cứ mỗi 100.000 dân tăng thêm thì lấy thêm 1 mẫu bổ sung.
Vị trí lấy mẫu bao gồm:
- Mẫu tại bể chứa nước sau xử lý (trước khi đưa vào hệ thống phân phối).
- Mẫu tại vòi sử dụng cuối mạng.
- Các mẫu ngẫu nhiên tại nhiều điểm khác nhau trong hệ thống phân phối, bao gồm cả phương tiện vận chuyển như bồn xe hoặc ghe nước.
Ngoài ra, trong các tình huống có thể phát sinh rủi ro như dịch bệnh, sự cố môi trường, bắt buộc tăng cường số mẫu để đảm bảo tính chính xác và an toàn.
Ai được cấp chứng nhận hợp quy nước sinh hoạt?
Tổ chức chứng nhận hợp quy nước sinh hoạt như ISOCERT sẽ có vai trò là bên đánh giá sự phù hợp cho sản phẩm hoặc hệ thống cấp nước. Để thực hiện chức năng này, tổ chức cần có:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP.
- Năng lực kiểm định và năng lực chuyên môn trong lĩnh vực cấp nước.
Việc lựa chọn đơn vị chứng nhận uy tín, được cơ quan Nhà nước chỉ định là yếu tố quyết định để kết quả hợp quy có giá trị pháp lý.
Công bố hợp quy nước sinh hoạt: Quy trình và thủ tục
Công bố hợp quy là bước hành chính sau khi hoàn tất việc đánh giá phù hợp sản phẩm với quy chuẩn. Thủ tục gồm các bước sau:
Bước 1: Đánh giá hợp quy theo QCVN 01-1:2018/BYT
Có hai hình thức đánh giá:
- Do bên thứ ba (tổ chức chứng nhận được chỉ định) thực hiện đánh giá và cấp chứng nhận.
- Do bên thứ nhất (doanh nghiệp tự đánh giá) thực hiện. Trường hợp này cần quy trình quản lý chất lượng nội bộ rõ ràng hoặc có chứng nhận hệ thống ISO 9001.
Kết quả thẩm định thông qua phiếu thử nghiệm và giấy chứng nhận hợp quy sẽ là căn cứ pháp lý cho bước công bố.
Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Y tế địa phương
Sau khi thu thập đủ loại giấy tờ, tổ chức tiến hành nộp bộ hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đến bộ phận chuyên ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành.
Hồ sơ công bố hợp quy cần gì?
Tùy vào cách thức tổ chức lựa chọn (đánh giá bởi tổ chức chứng nhận hoặc tự thực hiện), thành phần hồ sơ sẽ khác nhau. Tuy nhiên, cơ bản sẽ bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu).
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
- Giấy chứng nhận hợp quy (trong trường hợp có bên thứ ba).
- Báo cáo đánh giá hợp quy nội bộ đi kèm mẫu dấu hợp quy (nếu tự đánh giá).
- Kết quả thử nghiệm còn hiệu lực không quá 12 tháng.
- Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng (nếu có, như ISO 9001).
Quan trọng: Hồ sơ phải lập thành 2 bộ – 1 nộp cho cơ quan chức năng, 1 bản lưu giữ tại trụ sở tổ chức/doanh nghiệp.
Thời gian xử lý hồ sơ công bố hợp quy
Thời gian phản hồi của cơ quan chuyên ngành cụ thể như sau:
- Trong 3 ngày làm việc: nếu hồ sơ thiếu sót, đơn vị sẽ nhận được thông báo yêu cầu bổ sung.
- Trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu xét duyệt đạt, cơ quan chức năng sẽ cấp thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng không đạt yêu cầu nội dung, đơn vị sẽ nhận được văn bản không tiếp nhận, kèm lý do rõ ràng.
Kết quả thông báo tiếp nhận sẽ có hiệu lực trong vòng 3 năm, hoặc căn cứ vào thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận từ bên thứ ba.
Tổng kết: Chứng nhận hợp quy nước sinh hoạt không chỉ là yêu cầu pháp lý
Việc thực hiện chứng nhận hợp quy nước sạch theo QCVN 01-1:2018/BYT không chỉ là tuân thủ luật định, mà còn là minh chứng cam kết về chất lượng phục vụ, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và nâng cao năng lực cạnh tranh của đơn vị cung cấp nước.
Để đảm bảo quá trình đăng ký chứng nhận diễn ra thuận lợi, đúng quy định, GCDRI khuyến nghị các tổ chức/doanh nghiệp nên hợp tác với những tổ chức chứng nhận chuyên môn cao, uy tín và hiểu luật – như ISOCERT và những đơn vị được Bộ Y tế chỉ định.
Nếu bạn đang băn khoăn trong việc thực hiện chứng nhận hợp quy cho sản phẩm/dịch vụ, hãy liên hệ Viện Nghiên Cứu Phát Triển Chứng Nhận Toàn Cầu (GCDRI) để nhận được tư vấn chuyên sâu.
Liên hệ ngay Hotline: 0904.889.859 (Ms.Hoa) hoặc email: chungnhantoancau@gmail.com để được hỗ trợ hoàn toàn miễn phí!
Liên hệ với chúng tôi
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CHỨNG NHẬN TOÀN CẦU
⭐ Chứng nhận đạt chuẩn quốc tế | Viện Nghiên Cứu Phát Triển Chứng Nhận Toàn Cầu cung cấp chứng nhận có giá trị toàn cầu, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế. |
✅ Thủ tục đăng ký nhanh gọn | Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi đảm bảo quy trình đăng ký chứng nhận đơn giản và nhanh chóng. |
✅ Chính sách hậu mãi sau chứng nhận | Hỗ trợ khách hàng lâu dài sau chứng nhận, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. |
⭐ Liên hệ | 📞 0904.889.859 |
Like fanpage GCDRI để nhận tin mới mỗi ngày!