Nội dung:
Bạn đang muốn kiểm tra xuất xứ của sản phẩm, nhưng lại không biết mã vạch 376 của nước nào? Việc xác định mã vạch giúp bạn hiểu rõ hơn về nguồn gốc sản phẩm, đảm bảo chất lượng và an toàn. Viện Nghiên Cứu Phát Triển Chứng Nhận Toàn Cầu (GCDRI) luôn nỗ lực cung cấp thông tin chính xác và hữu ích về các tiêu chuẩn quốc tế và hệ thống chứng nhận. Chúng tôi chọn chủ đề này để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách kiểm tra mã vạch và tầm quan trọng của nó trong việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Đăng Ký Mã Vạch Sản Phẩm Là Gì?
Mã số là một dãy các chữ số được sử dụng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức. Trong khi đó, mã vạch là một dãy các vạch thẳm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được. Việc đăng ký mã số mã vạch là một nhu cầu quan trọng của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện bán buôn hoặc bán lẻ sản phẩm ra thị trường.
Đăng ký mã vạch sản phẩm là việc tổ chức, cá nhân đăng ký với cơ quan nhà nước Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1 Việt Nam) để được cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch. Từ đó, doanh nghiệp, tổ chức tiến hành đưa mã số mã vạch vào in trên từng sản phẩm để sử dụng.
Xác Định Mã Vạch 376 Của Nước Nào
Để xác định mã vạch 376 của nước nào, bạn chỉ cần kiểm tra 3 chữ số đầu tiên trong mã vạch. Đối chiếu với bảng mã số mã vạch của các nước trên thế giới, bạn có thể dễ dàng xác định quốc gia xuất khẩu hàng hóa.
Bảng Mã Số Mã Vạch Của Các Nước Trên Thế Giới
Dưới đây là bảng mã số mã vạch của các nước trên thế giới:
- 000 – 019: GS1 Mỹ (United States) USA
- 020 – 029: Phân phối giới hạn (Restricted distribution), thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 030 – 039: GS1 Mỹ (United States)
- 040 – 049: Phân phối giới hạn (Restricted distribution), thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 050 – 059: Coupons
- 060 – 139: GS1 Mỹ (United States)
- 200 – 299: Phân phối giới hạn (Restricted distribution), thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 300 – 379: GS1 Pháp (France), mã vạch sản phẩm của Pháp
- 380: GS1 Bulgaria
- 383: GS1 Slovenia
- 385: GS1 Croatia
- 387: GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
- 400 – 440: GS1 Đức (Germany)
- 450 – 459 & 490 – 499: GS1 Nhật Bản (Japan), đầu số mã vạch của Nhật
- 460 – 469: GS1 Liên bang Nga (Russia)
- 470: GS1 Kurdistan
- 471: GS1 Đài Loan (Taiwan)
- 474: GS1 Estonia
- 475: GS1 Latvia
- 476: GS1 Azerbaijan
- 477: GS1 Lithuania
- 478: GS1 Uzbekistan
- 479: GS1 Sri Lanka
- 480: GS1 Philippines
- 481: GS1 Belarus
- 482: GS1 Ukraine
- 484: GS1 Moldova
- 485: GS1 Armenia
- 486: GS1 Georgia
- 487: GS1 Kazakhstan
- 489: GS1 Hong Kong
- 500 – 509: GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
- 520: GS1 Hy Lạp (Greece)
- 528: GS1 Li băng (Lebanon)
- 529: GS1 Đảo Síp (Cyprus)
- 530: GS1 Albania
- 531: GS1 MAC (FYR Macedonia)
- 535: GS1 Malta
- 539: GS1 Ireland
- 540 – 549: GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg)
- 560: GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
- 569: GS1 Iceland
- 570 – 579: GS1 Đan Mạch (Denmark)
- 590: GS1 Ba Lan (Poland)
- 594: GS1 Romania
- 599: GS1 Hungary
- 600 – 601: GS1 Nam Phi (South Africa)
- 603: GS1 Ghana
- 608: GS1 Bahrain
- 609: GS1 Mauritius
- 611: GS1 Ma Rốc (Morocco)
- 613: GS1 An giê ri (Algeria)
- 616: GS1 Kenya
- 618: GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
- 619: GS1 Tunisia
- 621: GS1 Syria
- 622: GS1 Ai Cập (Egypt)
- 624: GS1 Libya
- 625: GS1 Jordan
- 626: GS1 Iran
- 627: GS1 Kuwait
- 628: GS1 Saudi Arabia
- 629: GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
- 640 – 649: GS1 Phần Lan (Finland)
- 690 – 695: GS1 Trung Quốc (China), đầu số mã vạch hàng Trung Quốc
- 700 – 709: GS1 Na Uy (Norway)
- 729: GS1 Israel
- 730 – 739: GS1 Thụy Điển (Sweden)
- 740: GS1 Guatemala
- 741: GS1 El Salvador
- 742: GS1 Honduras
- 743: GS1 Nicaragua
- 744: GS1 Costa Rica
- 745: GS1 Panama
- 746: GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
- 750: GS1 Mexico
- 754 – 755: GS1 Canada
- 759: GS1 Venezuela
- 760 – 769: GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
- 770: GS1 Colombia
- 773: GS1 Uruguay
- 775: GS1 Peru
- 777: GS1 Bolivia
- 779: GS1 Argentina
- 780: GS1 Chi lê (Chile)
- 784: GS1 Paraguay
- 786: GS1 Ecuador
- 789 – 790: GS1 Brazil
- 800 – 839: GS1 Ý (Italy)
- 840 – 849: GS1 Tây Ban Nha (Spain)
- 850: GS1 Cuba
- 858: GS1 Slovakia
- 859: GS1 Cộng hòa Séc (Czech), đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc
- 860: GS1 YU (Serbia & Montenegro)
- 865: GS1 Mongolia
- 867: GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
- 868 – 869: GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
- 870 – 879: GS1 Hà Lan (Netherlands)
- 880: GS1 Hàn Quốc (South Korea), 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
- 884: GS1 Cam pu chia (Cambodia)
- 885: GS1 Thái Lan (Thailand), 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan
- 888: GS1 Sing ga po (Singapore)
- 890: GS1 Ấn Độ (India)
- 893: GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)
- 899: GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
- 900 – 919: GS1 Áo (Austria)
- 930 – 939: GS1 Úc (Australia)
- 940 – 949: GS1 New Zealand
- 950: GS1 Global Office
- 955: GS1 Malaysia
- 958: GS1 Macau
- 977: Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
- 978: Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
- 979: Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
- 980: Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
- 981 – 982: Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
- 990 – 999: Coupons/ Phiếu, vé
Như vậy, nếu 3 chữ số đầu tiên trong mã vạch sản phẩm thuộc các số từ 300 – 379 (300; 301;…376;377;…379), thì mã vạch sản phẩm đó thuộc Pháp (France). Nếu sản phẩm có mã vạch bắt đầu bằng 376, thì sản phẩm đó có xuất xứ từ Pháp.
Hồ Sơ Đăng Ký Mã Vạch Sản Phẩm
Hồ sơ đăng ký gồm:
- Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập
- Bản đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN
- Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam
Số lượng hồ sơ là 2 bộ.
Quy Trình Cung Cấp Dịch Vụ Đăng Ký Mã Số Mã Vạch Của GCDRI
Chuyên gia chứng nhận tại Viện Nghiên Cứu Phát Triển Chứng Nhận Toàn Cầu (GCDRI) sẽ thay mặt khách hàng soạn thảo hồ sơ đăng ký, thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng Mã Số Mã Vạch và đại diện khách hàng nhận kết quả và bàn giao kết quả đăng ký Mã Số Mã Vạch cho khách hàng.
- Bước 1: Đăng ký sử dụng Mã Số Mã Vạch
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng Mã Số Mã Vạch
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Mã Số Mã Vạch
- Bước 4: Hướng dẫn sử dụng Mã Số Mã Vạch
Hướng Dẫn Sử Dụng Mã Số Mã Vạch
Tổ chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức/doanh nghiệp đăng ký sử dụng Mã Số Mã Vạch tuân thủ các quy định về sử dụng Mã Số Mã Vạch quy định tại Chương III của Quy định này và các quy định khác có liên quan đến sử dụng Mã Số Mã Vạch.
Sau khi được cấp mã doanh nghiệp, tổ chức/doanh nghiệp sử dụng Mã Số Mã Vạch tự quy định mã số phân định vật phẩm, số phân định tổ chức/địa điểm và lập các loại Mã Số Mã Vạch quy định tại khoản 2 Điều 4 cho các vật phẩm, tổ chức/địa điểm của mình. Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng Mã Số Mã Vạch phải gửi danh mục các Mã số thương phẩm toàn cầu GTIN và Mã số địa điểm toàn cầu GLN được sử dụng cho Tổng cục TCĐLCL (thông qua tổ chức tiếp nhận hồ sơ) để quản lý chung, theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Quy định này. Bảng đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Quy định này.
Việc gắn hoặc ghi Mã Số Mã Vạch trên vật phẩm, nhãn, bao bì, phương tiện vận chuyển và trong các tài liệu liên quan kèm theo phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và các quy định khác liên quan.
Kết Luận
Việc xác định mã vạch 376 của nước nào giúp bạn hiểu rõ hơn về xuất xứ sản phẩm, từ đó đảm bảo chất lượng và an toàn khi sử dụng. Viện Nghiên Cứu Phát Triển Chứng Nhận Toàn Cầu (GCDRI) luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc đăng ký và sử dụng mã số mã vạch. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline: 0904.889.859 (Ms.Hoa) hoặc email: chungnhantoancau@gmail.com.
Liên hệ với chúng tôi
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CHỨNG NHẬN TOÀN CẦU
⭐ Chứng nhận đạt chuẩn quốc tế | Viện Nghiên Cứu Phát Triển Chứng Nhận Toàn Cầu cung cấp chứng nhận có giá trị toàn cầu, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế. |
✅ Thủ tục đăng ký nhanh gọn | Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi đảm bảo quy trình đăng ký chứng nhận đơn giản và nhanh chóng. |
✅ Chính sách hậu mãi sau chứng nhận | Hỗ trợ khách hàng lâu dài sau chứng nhận, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. |
⭐ Liên hệ | 📞 0904.889.859 |
Like fanpage GCDRI để nhận tin mới mỗi ngày!