Nội dung:
Trong bối cảnh ngành chế biến thực phẩm Việt Nam đang từng bước hội nhập sâu rộng vào thị trường toàn cầu, việc tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm quốc tế trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9669:2017, được xây dựng tương đương với CODEX STAN 97-1981 (Rev. 3-2015), chính là một minh chứng cho nỗ lực đó trong lĩnh vực quản lý và kiểm soát chất lượng thịt vai lợn đã qua xử lý nhiệt.
Tại Viện Nghiên Cứu Phát Triển Chứng Nhận Toàn Cầu (GCDRI), chúng tôi nhận thấy rằng việc hiểu đúng và áp dụng hiệu quả TCVN 9669:2017 không chỉ đảm bảo tính an toàn cho người tiêu dùng mà còn mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp thực phẩm Việt Nam tiếp cận thị trường quốc tế. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn nắm bắt rõ hơn về tiêu chuẩn này, ý nghĩa, phạm vi áp dụng cũng như hệ thống tài liệu viện dẫn liên quan.
Tổng quan về tiêu chuẩn TCVN 9669:2017
TCVN 9669:2017 là phiên bản cập nhật mới nhất, thay thế cho TCVN 9669:2013, được biên soạn bởi Ban kỹ thuật TCVN/TC/F8 – Thịt và sản phẩm thịt, trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Bộ Khoa học và Công nghệ.
Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên cơ sở CODEX STAN 97-1981, Rev. 3-2015 – một tiêu chuẩn quốc tế của Ủy ban Tiêu chuẩn Thực phẩm Quốc tế (Codex Alimentarius) nhằm quy định yêu cầu an toàn và chất lượng cho sản phẩm thịt vai lợn đã được xử lý nhiệt, tức các loại thịt heo chế biến, được đóng gói và bảo quản để kéo dài thời gian sử dụng.
Mục tiêu áp dụng
TCVN 9669:2017 là cơ sở pháp lý và kỹ thuật để:
- Định hướng sản xuất nhằm đảm bảo các chỉ tiêu an toàn thực phẩm đối với thịt heo đã qua xử lý nhiệt.
- Hỗ trợ cơ quan quản lý trong quá trình kiểm tra, đánh giá sự phù hợp và cấp chứng nhận.
- Gia tăng niềm tin và sự chấp nhận của người tiêu dùng trong và ngoài nước đối với sản phẩm thịt đóng gói của Việt Nam.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu thực phẩm vào thị trường có yêu cầu cao.
Các tài liệu viện dẫn trong tiêu chuẩn TCVN 9669:2017
Để đảm bảo tính đồng bộ và chính xác khi áp dụng, TCVN 9669:2017 quy định rõ hệ thống các tài liệu viện dẫn liên quan, được chia thành hai nhóm: tài liệu có ghi năm công bố (sử dụng đúng phiên bản đó) và tài liệu không ghi năm công bố (sử dụng phiên bản mới nhất).
Dưới đây là tổng hợp những tài liệu quan trọng bạn cần chú ý khi áp dụng tiêu chuẩn này:
1. Tiêu chuẩn về chất nhiễm và độc tố
- TCVN 4832:2015 (CODEX STAN 193-1995, Rev. 2009, Amd. 2015) – Tiêu chuẩn chung về các chất nhiễm bẩn và độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi.
Đây là cơ sở để kiểm soát các chất gây hại tiềm tàng như kim loại nặng, vi sinh vật độc hại hoặc phụ gia không an toàn trong quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm.
2. Quy phạm về vệ sinh thực phẩm
- TCVN 5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev. 2-1993) – Dành cho thực phẩm đóng hộp có tính axit thấp.
- TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) – Quy phạm chung về vệ sinh thực phẩm.
- TCVN 8209:2009 (CAC/RCP 58-2005) – Quy phạm vệ sinh áp dụng riêng cho sản phẩm thịt.
Các tài liệu này đưa ra hướng dẫn thực hành về vệ sinh, chế biến, đóng gói, kiểm tra và bảo quản thực phẩm, đặc biệt là các sản phẩm thịt đóng hộp hoặc chế biến sẵn, giúp đảm bảo an toàn trong toàn bộ chuỗi cung ứng.
3. Tiêu chuẩn về phụ gia, hương liệu và thuốc thú y
- TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev. 10-2009) – Danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng.
- TCVN 6417:2010 (CAC/GL 66-2008) – Hướng dẫn dùng hương liệu trong chế biến thực phẩm.
- TCVN 6711:2010 (CAC/MRL 2-2009) – Giới hạn dư lượng tối đa cho thuốc thú y có thể còn tồn dư trong thực phẩm từ động vật.
Việc quản lý phụ gia và dư lượng thú y giúp doanh nghiệp tuân thủ các yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh an toàn thực phẩm trên thị trường quốc tế, đặc biệt là EU, Mỹ và Nhật Bản.
4. Các hướng dẫn kiểm soát vi sinh
- TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Rev. 2013) – Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh cho thực phẩm.
- TCVN 9778:2013 (CAC/GL 61-2007, Amd. 2009) – Hướng dẫn kiểm soát vi khuẩn Listeria monocytogenes trong thực phẩm.
Đây là những tài liệu đặc biệt quan trọng, hỗ trợ doanh nghiệp thiết lập chỉ tiêu vi sinh khắt khe, bảo đảm sản phẩm không nhiễm vi khuẩn gây hại phổ biến trong sản phẩm thịt chế biến.
5. Phương pháp phân tích – lấy mẫu
- CODEX STAN 234-1999 – Hướng dẫn chung về phương pháp phân tích và lấy mẫu thực phẩm nhằm đảm bảo tính đại diện và độ tin cậy trong kiểm nghiệm chất lượng.
Việc tuân thủ quy trình lấy mẫu và phân tích theo chuẩn CODEX giúp tăng tính minh bạch và khách quan trong đánh giá sản phẩm.
Kết luận
TCVN 9669:2017 không chỉ là tiêu chuẩn hóa trong nước mà còn là bước chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế đối với sản phẩm thịt vai lợn đã xử lý nhiệt. Việc áp dụng nghiêm ngặt tiêu chuẩn này là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp Việt Nam:
- Đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng nội địa;
- Tăng tính cạnh tranh và khả năng xuất khẩu;
- Tuân thủ nền tảng pháp lý trong hệ thống quản lý chất lượng.
Tại GCDRI, với vai trò là đối tác đồng hành tin cậy trong lĩnh vực tư vấn tiêu chuẩn và chứng nhận, chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ quý doanh nghiệp giải thích, áp dụng và đạt chứng nhận phù hợp theo TCVN 9669:2017 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
Mọi nhu cầu tư vấn, đào tạo và dịch vụ chứng nhận liên quan đến tiêu chuẩn TCVN 9669:2017, vui lòng liên hệ Hotline: 0904.889.859 (Ms.Hoa) hoặc email: chungnhantoancau@gmail.com để được hỗ trợ chuyên sâu từ đội ngũ chuyên gia của GCDRI.
Liên hệ với chúng tôi
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CHỨNG NHẬN TOÀN CẦU
⭐ Chứng nhận đạt chuẩn quốc tế | Viện Nghiên Cứu Phát Triển Chứng Nhận Toàn Cầu cung cấp chứng nhận có giá trị toàn cầu, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế. |
✅ Thủ tục đăng ký nhanh gọn | Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi đảm bảo quy trình đăng ký chứng nhận đơn giản và nhanh chóng. |
✅ Chính sách hậu mãi sau chứng nhận | Hỗ trợ khách hàng lâu dài sau chứng nhận, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. |
⭐ Liên hệ | 📞 0904.889.859 |
Like fanpage GCDRI để nhận tin mới mỗi ngày!