Trong thế giới thương mại toàn cầu ngày nay, mã vạch đóng vai trò quan trọng trong việc xác định và theo dõi sản phẩm. Một sản phẩm thiếu mã vạch không chỉ bị coi là không hoàn chỉnh mà còn khó lấy được lòng tin của người tiêu dùng. Vậy, mã vạch 340 thuộc quốc gia nào? Hãy cùng Viện Nghiên Cứu Phát Triển Chứng Nhận Toàn Cầu (GCDRI) tìm hiểu chi tiết qua bài viết này. GCDRI chọn chủ đề này để chia sẻ vì nhận thấy nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng và doanh nghiệp trong việc hiểu rõ hơn về các hệ thống mã vạch quốc tế.

Tổng Quan Về Mã Vạch

Mã vạch là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loạt ký hiệu gọi là ký mã vạch (Barcode symbology). Ký mã vạch hay gọi tắt là mã vạch, là một ký hiệu tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số. Sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được.

Ứng Dụng Của Mã Vạch

Mã vạch được sử dụng ở những nơi mà các đồ vật cần phải đánh số với các thông tin liên quan để các máy tính có thể xử lý. Thay vì phải đánh một chuỗi dữ liệu vào phần nhập liệu của máy tính, người thao tác chỉ cần quét mã vạch cho thiết bị đọc mã vạch. Chúng cũng làm việc tốt trong điều kiện tự động hóa hoàn toàn, chẳng hạn như trong luân chuyển hành lý ở các sân bay.

Dữ liệu chứa trong mã vạch thay đổi tùy theo ứng dụng. Trong trường hợp đơn giản nhất là một chuỗi số định danh được sử dụng như là chỉ mục trong cơ sở dữ liệu trong đó toàn bộ các thông tin khác được lưu trữ. Các mã EAN-13 và UPC tìm thấy phổ biến trên hàng bán lẻ làm việc theo phương thức này.

Xác Định Mã Vạch 340 Thuộc Quốc Gia Nào?

Để có thể xác định được sản phẩm đó là của quốc gia nào, các bạn phải tiến hành tra mã vạch với 3 số đầu của mã số mã vạch in trên sản phẩm thuộc mã vạch nào mà quốc gia đó đã đăng ký tại bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước trên thế giới, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country).

Cụ thể như sau: tương tự như trên để biết được mã vạch 340 thuộc nước nào, chúng ta tiến hành dò tại bảng dưới đây:

  • 000 – 019: GS1 Mỹ (United States) USA
  • 020 – 029: Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 030 – 039: GS1 Mỹ (United States)
  • 040 – 049: Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 050 – 059: Coupons
  • 060 – 139: GS1 Mỹ (United States)
  • 200 – 299: Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
  • 300 – 379: GS1 Pháp (France)
  • 380: GS1 Bulgaria
  • 383: GS1 Slovenia
  • 385: GS1 Croatia
  • 387: GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
  • 400 – 440: GS1 Đức (Germany)
  • 450 – 459 & 490 – 499: GS1 Nhật Bản (Japan)
  • 460 – 469: GS1 Liên bang Nga (Russia)
  • 470: GS1 Kurdistan
  • 471: GS1 Đài Loan (Taiwan)
  • 474: GS1 Estonia
  • 475: GS1 Latvia
  • 476: GS1 Azerbaijan
  • 477: GS1 Lithuania
  • 478: GS1 Uzbekistan
  • 479: GS1 Sri Lanka
  • 480: GS1 Philippines
  • 481: GS1 Belarus
  • 482: GS1 Ukraine
  • 484: GS1 Moldova
  • 485: GS1 Armenia
  • 486: GS1 Georgia
  • 487: GS1 Kazakhstan
  • 489: GS1 Hong Kong
  • 500 – 509: GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
  • 520: GS1 Hy Lạp (Greece)
  • 528: GS1 Li băng (Lebanon)
  • 529: GS1 Đảo Síp (Cyprus)
  • 530: GS1 Albania
  • 531: GS1 MAC (FYR Macedonia)
  • 535: GS1 Malta
  • 539: GS1 Ireland
  • 540 – 549: GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg)
  • 560: GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
  • 569: GS1 Iceland
  • 570 – 579: GS1 Đan Mạch (Denmark)
  • 590: GS1 Ba Lan (Poland)
  • 594: GS1 Romania
  • 599: GS1 Hungary
  • 600 – 601: GS1 Nam Phi (South Africa)
  • 603: GS1 Ghana
  • 608: GS1 Bahrain
  • 609: GS1 Mauritius
  • 611: GS1 Ma Rốc (Morocco)
  • 613: GS1 An giê ri (Algeria)
  • 616: GS1 Kenya
  • 618: GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
  • 619: GS1 Tunisia
  • 621: GS1 Syria
  • 622: GS1 Ai Cập (Egypt)
  • 624: GS1 Libya
  • 625: GS1 Jordan
  • 626: GS1 Iran
  • 627: GS1 Kuwait
  • 628: GS1 Saudi Arabia
  • 629: GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
  • 640 – 649: GS1 Phần Lan (Finland)
  • 690 – 695: GS1 Trung Quốc (China)
  • 700 – 709: GS1 Na Uy (Norway)
  • 729: GS1 Israel
  • 730 – 739: GS1 Thụy Điển (Sweden)
  • 740: GS1 Guatemala
  • 741: GS1 El Salvador
  • 742: GS1 Honduras
  • 743: GS1 Nicaragua
  • 744: GS1 Costa Rica
  • 745: GS1 Panama
  • 746: GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)
  • 750: GS1 Mexico
  • 754 – 755: GS1 Canada
  • 759: GS1 Venezuela
  • 760 – 769: GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
  • 770: GS1 Colombia
  • 773: GS1 Uruguay
  • 775: GS1 Peru
  • 777: GS1 Bolivia
  • 779: GS1 Argentina
  • 780: GS1 Chi lê (Chile)
  • 784: GS1 Paraguay
  • 786: GS1 Ecuador
  • 789 – 790: GS1 Brazil
  • 800 – 839: GS1 Ý (Italy)
  • 840 – 849: GS1 Tây Ban Nha (Spain)
  • 850: GS1 Cuba
  • 858: GS1 Slovakia
  • 859: GS1 Cộng hòa Séc (Czech)
  • 860: GS1 YU (Serbia & Montenegro)
  • 865: GS1 Mongolia
  • 867: GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
  • 868 – 869: GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
  • 870 – 879: GS1 Hà Lan (Netherlands)
  • 880: GS1 Hàn Quốc (South Korea)
  • 884: GS1 Cam pu chia (Cambodia)
  • 885: GS1 Thái Lan (Thailand)
  • 888: GS1 Sing ga po (Singapore)
  • 890: GS1 Ấn Độ (India)
  • 893: GS1 Việt Nam
  • 899: GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
  • 900 – 919: GS1 Áo (Austria)
  • 930 – 939: GS1 Úc (Australia)
  • 940 – 949: GS1 New Zealand
  • 950: GS1 Global Office
  • 955: GS1 Malaysia
  • 958: GS1 Macau
  • 977: Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)
  • 978: Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)
  • 979: Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)
  • 980: Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền
  • 981 – 982: Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung
  • 990 – 999: Coupons/ Phiếu, vé
Xem thêm:  ISO 50001 Hệ thống quản lý năng lượng là gì? Lợi ích và cách áp dụng

Kết Luận

Mã vạch 340 thuộc mã vạch từ 300 đến 379, do đó mã vạch 340 là của nước Pháp vì trong bảng mã vạch trên cho thấy nước Pháp đã đăng ký mã vạch từ 300 – 379 GS1 Pháp (France) cho sản phẩm của Pháp.

Cách Đọc Mã Số Mã Vạch Sản Phẩm Của Pháp

Hầu hết hàng hóa Việt Nam sử dụng mã vạch EAN 13 chữ số, vì vậy, trong bài viết này, chúng tôi hướng dẫn cách đọc mã vạch với loại mã vạch này.

Dựa theo hướng dẫn trên, chúng ta vận dụng đọc mã số mã vạch sau của nước Pháp.

Ví dụ: mã số mã vạch: 3409783057038

  • Mã quốc gia: 3 chữ số đầu từ trái qua phải: 340 là mã vạch của Pháp.
  • Mã doanh nghiệp: 6 số tiếp theo: 978305 là mã doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm, hàng hóa đó.
  • Mã sản phẩm: 3 số tiếp theo: 703.
  • Số kiểm tra: là 8 hay còn gọi là số C. Đây là một con số được tính dựa vào 12 con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên.

Sử Dụng Mã Số Mã Vạch 340-Pháp Ở Việt Nam

Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam muốn sử dụng Mã vạch 340 của Pháp để in trên sản phẩm của mình nhằm phục vụ cho mục đích chỉ để xuất khẩu, phải được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc được tổ chức nước ngoài chủ sở hữu ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài thông qua thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc các hình thức ủy quyền khác. Sau khi được cấp hoặc được ủy quyền sử dụng mã số nước ngoài, tổ chức sử dụng phải thông báo việc sử dụng mã số nước ngoài với Tổng cục TCĐLCL bằng văn bản, gửi kèm theo bản sao giấy phép sử dụng, thư ủy quyền, hợp đồng sử dụng hoặc bằng chứng ủy quyền khác.

Xem thêm:  QCVN 16:2019/BXD – Quy Chuẩn Bắt Buộc Trong Lĩnh Vực Vật Liệu Xây Dựng

Các Đối Tượng Phải Đăng Ký Mã Số Mã Vạch

Các tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức/doanh nghiệp) có nhu cầu sử dụng Mã Số Mã Vạch và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Mã Số Mã Vạch.

Dịch Vụ Về Mã Vạch 340 Của GCDRI

  • Dịch vụ tư vấn:
    • Tư vấn pháp lý về mã vạch 340.
    • Tư vấn các chủ thể được đăng ký mã vạch 340.
    • Tư vấn về hồ sơ, trình tự và thủ tục liên quan đến đăng ký mã vạch 340.
    • Tư vấn về các lưu ý khi đăng ký và sử dụng mã vạch 340 tại Việt Nam.
    • Tư vấn cách giải quyết khi phát sinh các tranh chấp về mã vạch.
    • Dịch vụ tư vấn và đại diện khách hàng tiến hành đăng ký mã vạch 340 cho sản phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chuyên gia chứng nhận tại GCDRI thay mặt khách hàng soạn thảo hồ sơ đăng ký, thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng Mã Số Mã Vạch và đại diện khách hàng nhận kết quả và bàn giao kết quả đăng ký Mã Số Mã Vạch cho khách hàng.

Hồ Sơ Đăng Ký Sử Dụng Mã Số Mã Vạch

Hồ sơ đăng ký gồm:

  • Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
  • Bản đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN.
  • Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam.

Số lượng hồ sơ là 2 bộ.

Để được hỗ trợ tốt nhất về các dịch vụ liên quan đến mã vạch 340, hãy liên hệ ngay với GCDRI qua Hotline: 0904.889.859 (Ms.Hoa) hoặc email: chungnhantoancau@gmail.com.

★★★★★ 4.9/5 – (197 đánh giá)

Liên hệ với chúng tôi

VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CHỨNG NHẬN TOÀN CẦU

Chứng nhận đạt chuẩn quốc tế Viện Nghiên Cứu Phát Triển Chứng Nhận Toàn Cầu cung cấp chứng nhận có giá trị toàn cầu, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
Thủ tục đăng ký nhanh gọn Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi đảm bảo quy trình đăng ký chứng nhận đơn giản và nhanh chóng.
Chính sách hậu mãi sau chứng nhận Hỗ trợ khách hàng lâu dài sau chứng nhận, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Liên hệ 📞 0904.889.859
Bạn thấy nội dung này thực sự hữu ích?
Cảm ơn bạn đã nhận xét!
Like fanpage GCDRI để nhận tin mới mỗi ngày!