Trong thời đại thương mại toàn cầu hóa hiện nay, việc nhận biết nguồn gốc sản phẩm thông qua mã vạch là một kỹ năng hữu ích với người tiêu dùng, doanh nghiệp và các tổ chức quản lý thị trường. Một trong những mã vạch phổ biến nhất tại Việt Nam là mã vạch bắt đầu bằng ba chữ số “893”. Vậy, mã vạch 893 là của nước nào? Có ý nghĩa gì và được áp dụng ra sao tại Việt Nam? Trong bài viết này, Viện Nghiên Cứu Phát Triển Chứng Nhận Toàn Cầu (GCDRI) sẽ cùng bạn phân tích chi tiết về mã số này, cung cấp các thông tin đầy đủ và chính xác từ góc nhìn chuyên môn trong lĩnh vực tiêu chuẩn quốc tế và hệ thống mã số – mã vạch GS1.

Mã vạch là gì và dùng để làm gì?

Khái niệm mã vạch (Barcode)

Mã vạch (Barcode) là một hệ thống ký hiệu gồm các vạch đen và khoảng trắng đặt xen kẽ, được sử dụng để mã hóa thông tin dưới dạng mà máy móc có thể đọc được. Tùy thuộc vào hệ mã được sử dụng (EAN, UPC, QR, v.v.), các dãy số hoặc chữ cái tương ứng sẽ biểu thị cho nhiều dạng dữ liệu như quốc gia sản xuất, tên doanh nghiệp, mã sản phẩm…

Mỗi mã vạch được thiết kế để dễ dàng thu nhận thông tin bằng các thiết bị đọc (scanner), giúp tăng tốc độ và tính chính xác trong các hoạt động kiểm kê, thanh toán, truy xuất nguồn gốc,…

Ứng dụng của mã vạch trong thực tiễn

Mã vạch được ứng dụng phổ biến tại:

  • Các siêu thị, cửa hàng bán lẻ để truy xuất thông tin sản phẩm nhanh chóng.
  • Kho vận, hậu cần và giao nhận để quản lý kiểm kê chính xác.
  • Quản lý hành lý, tài sản trong sân bay, bệnh viện, trường học,…
  • Truy vết sản phẩm liên quan tới an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc nông sản.

Thông qua mã số được mã hóa, máy móc có thể tự động xử lý dữ liệu, giúp tối ưu quy trình quản lý và vận hành một cách hiệu quả.

Xem thêm:  Những Thuận Lợi và Thách Thức Khi Triển Khai Tiêu Chuẩn VietGAP

Cấu trúc mã vạch EAN-13

Một mã vạch tiêu chuẩn EAN-13 bao gồm 13 chữ số, được chia thành 4 nhóm:

  • Nhóm 1: Mã số quốc gia hoặc vùng lãnh thổ (3 chữ số đầu tiên)
  • Nhóm 2: Mã số doanh nghiệp (4 chữ số tiếp theo)
  • Nhóm 3: Mã số sản phẩm hàng hóa (5 chữ số)
  • Nhóm 4: Chữ số kiểm tra (1 chữ số cuối để xác thực dãy mã)

Ví dụ mã vạch: 8935049500612

→ “893” xác định mã quốc gia là Việt Nam

→ “5049” là doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã

→ “50061” là mã riêng của sản phẩm

→ “2” là chữ số kiểm tra

Mã vạch 893 là của nước nào?

Tra cứu mã vạch theo bảng mã GS1 quốc tế

Tổ chức GS1 (Global Standards 1) quản lý các mã số quốc gia trên toàn thế giới. Dựa vào bảng mã đầu của các dãy số mã vạch, có thể xác định sản phẩm đến từ quốc gia nào. Theo danh sách phân bổ của GS1:

→ Mã vạch bắt đầu bằng các số 893 thuộc hệ thống mã GS1 Việt Nam.

✅ Kết luận: Mã vạch 893 là mã quốc gia của Việt Nam do GS1 Việt Nam quản lý và cấp phép. Tất cả sản phẩm có mã bắt đầu bằng 893 đều là hàng hóa sản xuất hoặc phân phối đăng ký tại Việt Nam.

Ví dụ minh họa

Một sản phẩm có dãy mã vạch: 8934567890123

  • 893: Sản phẩm thuộc Việt Nam
  • 4567: Mã số doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh tại Việt Nam
  • 89012: Mã định danh sản phẩm
  • 3: Chữ số kiểm tra để xác định mã có hợp lệ hay không

Cách xác định kiểm tra hàng hóa thật giả từ mã số mã vạch

Mã vạch không chỉ cho biết nguồn gốc quốc gia của sản phẩm mà còn có thể giúp kiểm tra tính hợp lệ và ngăn ngừa hàng giả nhờ cách tính kiểm tra số cuối.

Công thức tính chữ số kiểm tra (số C)

Dãy số có cấu trúc 12 số (không bao gồm số C), để kiểm tra tính hợp lệ, áp dụng công thức sau:

  1. Cộng tổng các số ở vị trí lẻ (tính từ phải sang trái, không bao gồm số kiểm tra).
  2. Kết quả bước 1 nhân với 3.
  3. Cộng tổng các số còn lại chưa dùng.
  4. Cộng kết quả bước 2 và 3.
  5. Lấy số kế tiếp là bội số của 10 gần nhất, rồi trừ kết quả tại bước 4 để ra được số kiểm tra (số C).

Minh họa ví dụ:

Dãy: 893456501001

B1: Các số ở vị trí lẻ (1, 0, 0, 6, 4, 9): 1+0+0+6+4+9 = 20

B2: 20 x 3 = 60

B3: Các số còn lại: 8+3+5+5+1+0 = 22

B4: 60 + 22 = 82

B5: 90 – 82 = 8 → số kiểm tra là 8

Kết luận: Mã EAN-13 hoàn chỉnh sẽ là 8934565010018, nếu sản phẩm hiện thị số cuối không trùng khớp, có thể là hàng giả.

Mã số, mã vạch Việt Nam dành cho ai?

Đối tượng cần đăng ký mả số – mã vạch

Các tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam cần đăng ký sử dụng mã vạch để in trên bao bì, nhãn hàng,… Bao gồm:

  • Doanh nghiệp Việt Nam có nhu cầu quản lý hàng hóa chuyên nghiệp.
  • Doanh nghiệp nước ngoài có hoạt động thương mại tại Việt Nam.
  • Cá nhân, hộ kinh doanh sản xuất phân phối hàng hóa.
Xem thêm:  Hướng Dẫn Đầy Đủ Về Quy Trình Chứng Nhận Khẩu Trang Y Tế Tại Việt Nam

Việc đăng ký mã số – mã vạch là yêu cầu bắt buộc nếu doanh nghiệp muốn bán hàng tại các siêu thị, đại lý, hoặc tham gia chuỗi cung ứng lớn.

Cơ quan cấp mã số mã vạch tại Việt Nam

Tại Việt Nam, tổ chức có thẩm quyền cấp và quản lý mã số – mã vạch là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Bộ Khoa học và Công nghệ, thông qua GS1 Việt Nam. Doanh nghiệp khi được cấp mã số sẽ sử dụng các đầu số như 893 cho mã quốc gia, và được gán định danh riêng.

Thủ tục và hồ sơ đăng ký mã số mã vạch 893 tại Việt Nam

Các bước để đăng ký mã số mã vạch Việt Nam

Viện GCDRI cung cấp quy trình hỗ trợ trọn gói cho doanh nghiệp, bao gồm:

  1. Tư vấn lựa chọn loại mã số phù hợp (Mã doanh nghiệp, mã đơn vị thương phẩm – GTIN,…)
  2. Soạn hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch.
  3. Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tới cơ quan quản lý.
  4. Hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng mã trong thực tế và tích hợp hệ thống quản lý nội bộ.

Hồ sơ đăng ký cần chuẩn bị

Doanh nghiệp chuẩn bị 02 bộ hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đăng ký sử dụng mã số mã vạch.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập (bản sao).
  • Danh mục sản phẩm kèm mã số sẽ gán (GTIN).
  • Phiếu đăng ký thông tin vào hệ thống cơ sở dữ liệu GS1.

Việc đăng ký phải tuân thủ đúng quy trình pháp lý hiện hành, tránh dùng mã giả, mã chưa được cấp chính thức để in lên sản phẩm – điều này có thể dẫn đến vi phạm pháp luật và bị xử phạt hành chính.

Lưu ý khi sử dụng mã vạch 893 tại Việt Nam

  • Mã 893 là mã quốc gia, nhưng không đồng nghĩa với sản phẩm “sản xuất tại Việt Nam”. Trường hợp sản phẩm nhập khẩu cũng có thể mang mã 893 nếu được đăng ký và đóng gói bởi doanh nghiệp tại Việt Nam.
  • Muốn sử dụng mã 893 hợp pháp, doanh nghiệp cần được GS1 Việt Nam cấp mã số và điền thông tin vào hệ thống dữ liệu quốc gia.
  • Khi in mã lên bao bì, cần bảo đảm đúng chuẩn barcode để scanner đọc được dễ dàng, không làm sai lệch vị trí, kích cỡ, hoặc khoảng cách giữa các vạch.
  • Mã GTIN (mã sản phẩm) cũng cần được quản lý khoa học trong hệ thống nội bộ để đảm bảo khả năng truy xuất chính xác.

Tổng kết

Mã vạch 893 là mã quốc gia dành riêng cho doanh nghiệp và tổ chức có nhu cầu đăng ký tại Việt Nam. Đây là công cụ hữu hiệu giúp nâng cao tính minh bạch về nguồn gốc xuất xứ sản phẩm, phục vụ quản lý, tiêu thụ và xuất khẩu hàng hóa theo chuẩn toàn cầu. GCDRI khuyến nghị các doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký đúng cách, chính thức nhằm đảm bảo hoạt động phù hợp quy định pháp luật và tăng uy tín thương hiệu.

Bạn đang quan tâm đến thủ tục đăng ký mã vạch 893 hoặc cần hỗ trợ xây dựng hệ thống mã số – mã vạch sản phẩm chuyên nghiệp? Hãy liên hệ GCDRI để được tư vấn trực tiếp:

📞 Hotline: 0904.889.859 (Ms.Hoa)
📧 Email: chungnhantoancau@gmail.com

GCDRI – Đồng hành cùng doanh nghiệp Việt trên con đường chuẩn hóa và hội nhập quốc tế.

Liên hệ với chúng tôi

VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CHỨNG NHẬN TOÀN CẦU

Chứng nhận đạt chuẩn quốc tế Viện Nghiên Cứu Phát Triển Chứng Nhận Toàn Cầu cung cấp chứng nhận có giá trị toàn cầu, đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
Thủ tục đăng ký nhanh gọn Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi đảm bảo quy trình đăng ký chứng nhận đơn giản và nhanh chóng.
Chính sách hậu mãi sau chứng nhận Hỗ trợ khách hàng lâu dài sau chứng nhận, đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Liên hệ 📞 0904.889.859
Bạn thấy nội dung này thực sự hữu ích?
Cảm ơn bạn đã nhận xét!
Like fanpage GCDRI để nhận tin mới mỗi ngày!